BÀI 7: NITƠ
ỨNG DỤNG - TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN- ỨNG DỤNG CỦA NITƠ
IV. ỨNG DỤNG
- Nguyên tố nitơ là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.- Trong công nghiệp, phần chính lượng nitơ sản xuất ra được dùng để tổng hợp khí amoniac, axit nitric, phân đạm,...

- Nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử, sử dụng nitơ làm môi trường trơ. Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.


V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Trong tự nhiên, nitơ tồn tại dưới dạng tự do và hợp chất. Ở dạng tự do, khí nitơ chiếm 78,16% thể tích của không khí. Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất natri nitrat với tên gọi là diêm tiêu natri. Nitơ còn có trong thành phần của protêin động vật và thực vật.

VI. ĐIỀU CHẾ
1. Trong công nghiệp:
- Nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau khi đã loại bỏ CO2
và hơi nước, không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ rất thấp. Nâng nhiệt độ không khí lỏng đến -196°C thì nitơ sôi và được lấy ra, còn lại oxi lỏng, vì oxi có nhiệt độ soi cao hơn. Khí nitơ được vận chuyển trong các bình thép, né dưới áp suất 150 atm.
2. Trong phòng thí nghiệm:
- Một lượng nhỏ nitơ tinh khiết được điều chế bằng cách đun nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit.
3NH4NO2 --> N2 + 4NH3 + 3O2
- Muối kém bền, có thể thay thế bằng dung dịch bào hòa của amoni clorua và natri nitrit.
NaNO2 + NH4Cl --> N2 + 2H2O + NaCl
Nhận xét
Đăng nhận xét