Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 1, 2019
Hình ảnh
BÀI 8: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Khí amoniac tan rất nhiều trong nước: Ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được khoảng 800 lít khí amoniac.                                                                           ( Thí nghiệm chứng minh amoniac tan trong nước rất nhiều)
Hình ảnh
BÀI 8: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI IV. ỨNG DỤNG - Amoniac sử dụng chủ yếu để sản xuất axit nitric, phân đạm như urê, amoni nitrat, amoni sunfat,...; điều chế hiđrazin   N 2 H 4   làm nhiên liệu cho tên lửa. Amoniac lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh. V. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm - Khí amoniac được điều chế bằng cách đun nóng muối amoni. * Ví dụ:             NH 4 Cl + NaOH → NaCl + NH 3  + H 2 O  ( điều kiện: đun nóng) - Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống ( CaO). - Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc. 2. Trong công nghiệp - Khí amoniac được tổng hợp từ nitơ và hiđro theo phản ứng:                               N 2  + 3H 2  ↔ 2NH 3  (450 0 C; Fe, p) ...
Hình ảnh
           BÀI 8: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI I. CẤU TẠO PHÂN TỬ - Trong phân tử amoniac, nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử hiđrô bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. Những đôi electron dùng chung lệch về phía nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn hơn. Phân tử amoniac có dạng hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử H. - Trong phân tử amoniac, nguyên tử N có một cặp electron háo trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Khí amoniac tan rất nhiều trong nước: Ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được khoảng 800 lít khí amoniac.
Hình ảnh
Bài 11:   AXIT PHOPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT ĐIỀU CHẾ-ỨNG DỤNG IV. ĐIỀU CHẾ  1. Trong phòng thí nghiệm      Axit photphoric được điều chế bằng cách dùng axit nitric đặc oxi hóa photpho :                                                        P + 5 HNO 3  → H 3 PO 4  + 5 NO 2  + H 2 O 2. Trong công nghiệm     Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng photphoric hoặc quặng apatit :  Ca 3 (PO 4 ) 2  + 3H 2 SO 4  → 2 H 3 PO 4  + 3CaSO 4    Axit  H 3 PO 4  tạo thành được tách khỏi kết tủa  CaSO 4  bằng cách lọc, sau đó được cô đặc.                       Axit  H 3 PO 4   sản xuất bằng phương pháp này không được tinh khiết.         Để sản ...
Hình ảnh
Bài 11:   AXIT PHOPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ    Axit photphoric là tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,5  ° C,  rất háo nước nên dễ chảy rửa, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, không màu, có nồng độ 85%.
Hình ảnh
BÀI 15: CACBON ỨNG DỤNG- TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN- ĐIỀU CHẾ IV. ỨNG DỤNG Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo ra mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mài. Than chì được làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt,chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen. Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng. Than fỗ được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, thuốc pháo,... Loại than có khả năng hấp phụ mạnh được gọi là than hoạt tính. Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất. Than muội được dùng làm chất độn cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giày,... V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Trong tự nhiên, kim cương và than chì là cacbon tự do gần như tinh khiết. Ngoài ra, cacbon còn có trong các khoáng vật như canxit( đá vôi, đá phấn, đá hoa đều chứa ) magiezit( ), đolomit( ),... và là thành phần chính của các loại than mỏ ( than antraxit, than mỡ, than nâu, than bùn, chúng khác nhau về tuổi địa ch...
Hình ảnh
BÀI 15: CACBON TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA CACBON II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Một số dạng thì hình của cacbon: kim cương, than chì, fuleren,...( đều khác về tính chất vật lí ) 1. Kim cương - là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Trong tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử cacbon liên kết với bốn nguyên tử cacbon lân cận nằm trên các đỉnh của hình tứ diện đều bằng bốn liên kết cộng hóa trị bền. Mỗi nguyên tử cacbon nằm ở đỉnh lại liên kết với bốn nguyên tử cacbon khác. Do cấu trúc này mà kim cương rất cứng, cứng nhất trong tất cả các chất.                     2. Than chì -Là tinh thể màu xám đen. Tinh thể có cấu trúc lớp. Trong một lớp, mỗi nguyên tử cacbon liên kết cộng hóa trị với ba nguyên tử cacbon lân cận nằm ở đỉnh của các tam giác đều. Các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực liên kết yếu, nên các lớp dễ tách khỏi nhau. Do cấu trúc này mà than chì mềm, khi vạch trên giấy nó để lại vạch đen gồ...
Hình ảnh
BÀI 17: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN- ỨNG DỤNG- ĐIỀU CHẾ III - TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Silic chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất. Trong tự nhiên, Silic không ở trạng thái tự do mà chỉ gặp ở dạng hợp chất : silic đioxit ; các khoáng vật silicat và aluminosilicat như cao lanh, mica, fenspat, đá xà vân, thạch anh,... IV - ỨNG DỤNG - Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử, chế tạo bào quan điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời,... - Trong luyện kim, silic được dùng để tách oxi khỏi kim loại nóng chảy. Ferosilic là hợp kim được dùng để chế tạo thép chịu axit. V - ĐIỀU CHẾ - Silic được điều chế bằng cách dùng chất khử mạnh như magie, nhôm, cacbon khử silic đioxit ở nhiệt độ cao. VÍ DỤ :  SiO 2  + 2Mg   Si + 2MgO 
Hình ảnh
BÀI 7: NI TƠ II. TÍNH  CHẤT VẬT LÍ -Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. - Nitơ hóa lỏng ở -196 °C. - Khí nitơ rất ít tan trong nước( ở điều kiện thường, 1 lit nước hòa tan được 0.015 lit khí nitơ). - Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
Hình ảnh
BÀI 7: NITƠ ỨNG DỤNG - TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN- ỨNG DỤNG CỦA NITƠ IV. ỨNG DỤNG - Nguyên tố nitơ là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật. - Trong công nghiệp, phần chính lượng nitơ sản xuất ra được dùng để tổng hợp khí amoniac, axit nitric, phân đạm,... - Nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử, sử dụng nitơ làm môi trường trơ. Nitơ  lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN -  Trong tự nhiên, nitơ tồn tại dưới dạng tự do và hợp chất. Ở dạng tự do, khí nitơ chiếm 78,16% thể tích của không khí. Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất natri nitrat với tên gọi là diêm tiêu natri. Nitơ còn có trong thành phần của protêin động vật và thực vật. VI. ĐIỀU CHẾ 1. Trong công nghiệp: - Nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau khi đã loại bỏ  CO 2 và hơi nước, không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ rất thấp. Nâng nhiệt độ không k...
Hình ảnh
BÀI 10: PHOTPHO   ỨNG DỤNG-TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN-SẢN XUẤT IV. ỨNG DỤNG -Phần lớn photpho được xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng để sản xuất diêm. - Ngoài ra, photpho còn được dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,... V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Trong tự nhiên, không gặp photpho ở trạng thái tự do vì nó khá hoạt động về mặt hóa học. Hai khoáng vật chính của photpho là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2. VI. SẢN XUẤT - Trong công nghiệp, photpho đỏ được sản xuất bằng cách nung nóng hỗn hợp photphotrit (hoặc apatit) cát và than cốc ở 1200 0 C  trong lò điện. Hơi photpho thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, sẽ thu được photpho trắng ở dạng rắn.